– Công Ty ………………………… có Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106107472; đăng ký lần đầu: ngày 08/02/2013; Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 22/10/2015 do sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội.
– Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………
– Hình thức hạch toán kế toán: Nhật ký chung
– Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12.
– Đăng ký kê khai nộp thuế tại: Chi cục thuế quận Hà Đông
– Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ
– Mục lục Ngân sách: Chương 754.
– Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………….
- V. Kiểm tra việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ:
- Tạo, phát hành hoá đơn.
– Công ty đã tạo hoá đơn GTGT đặt in, tại nhà in của Công ty ……………………………….., MST……………………….., theo hợp đồng số đặt in hoá đơn số …………………HĐKT ngày …………………….. Hoá đơn mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu NC/13P từ số 01 đến 250 (250 số). Hoá đơn đặt in theo đúng mẫu quy định tại nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của chính phủ.
– Hợp đồng đặt in được thể hiện bằng văn bản theo quy định, kết thúc có biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, biên bản tiêu huỷ bản Film, kẽm và giấy in thử, in hỏng, in thừa giữa Công Ty …………………………….. với Công ty ………………………………….
– Hoá đơn tự in được in dưới dạng mẫu in sẵn có đầy đủ các tiêu thức đảm bảo khi lập hoá đơn theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài Chính.
– Công ty thông báo phát hành hoá đơn từ số …………… đến …………….., gửi đến cơ quan thuế theo mẫu TB01/AC ngày 12/4/2013, đăng ký sử dụng từ ngày 20/4/2013. Nội dung phát hành hoá đơn theo đúng quy định tại điều 9 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
– Căn cứ nội dung trên, Công ty …………………………… đáp ứng các điều kiện được tạo hoá đơn đặt in và sử dụng từ ngày ……………………………
- Về quản lý, sử dụng hoá đơn.
2.1. Về việc lập hoá đơn.
– Đơn vị lập hoá đơn theo đúng quy định tại điều 15 Nghị định 51/2010/NĐ_CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
2.2. Kiểm tra tình hình xoá bỏ, mất, cháy hỏng, huỷ hoá đơn.
– Kiểm tra tất cả các hoá đơn xoá bỏ: Nguyên nhân chủ yếu do Công ty lập sai các chỉ tiêu trên hoá đơn.
– Kiểm tra chom mẫu xoá hoá đơn ….số (,,,,) khi xoá bỏ đơn vị đã gạch chéo hoá đơn, liên đỏ lưu tại cuống theo đúng quy định.
2.3. Tình hình quản lý, báo cáo sử dụng hoá đơn.
– Năm 2012:
STT | Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính: số | ||
Số liệu báo cáo | Số kiểm tra | Chênh lệch | ||
A | Hoá đơn GTGT | |||
1 | Tồn kỳ trước chuyển sang | |||
2 | Tổng số phát hành sử dụng trong kỳ | |||
3 | Số đã sử dụng trong kỳ, trong đó: | |||
+ Đã sử dụng | ||||
+ Xoá bỏ | ||||
+ Mất | ||||
+ Huỷ | ||||
4 | Số tồn cuối kỳ (=1+2-3) |
– Năm 2013:
STT | Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính: số | ||
Số liệu báo cáo | Số kiểm tra | Chênh lệch | ||
A | Hoá đơn GTGT | |||
1 | Tồn kỳ trước chuyển sang | |||
2 | Tổng số phát hành sử dụng trong kỳ | |||
3 | Số đã sử dụng trong kỳ, trong đó: | |||
+ Đã sử dụng | ||||
+ Xoá bỏ | ||||
+ Mất | ||||
+ Huỷ | ||||
4 | Số tồn cuối kỳ (=1+2-3) |
– Năm 2014:
STT | Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính: số | ||
Số liệu báo cáo | Số kiểm tra | Chênh lệch | ||
A | Hoá đơn GTGT | |||
1 | Tồn kỳ trước chuyển sang | |||
2 | Tổng số phát hành sử dụng trong kỳ | |||
3 | Số đã sử dụng trong kỳ, trong đó: | |||
+ Đã sử dụng | ||||
+ Xoá bỏ | ||||
+ Mất | ||||
+ Huỷ | ||||
4 | Số tồn cuối kỳ (=1+2-3) |