Cách hạch toán tài sản cố định – Tài khoản 211

Cách hạch toán tài sản cố định – Tài khoản 211, cách hạch toán tăng – giảm tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính, hạch toán góp vốn bằng TSCĐ, hạch toán thanh lý – nhượng bán TSCĐ …theo Thông tư 133.

  1. Tài khoản 211 – Tài sản cố định:

– Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và TSCĐ thuê tài chính.

  1. Kết cấu TK 211 – TSCĐ: Thuộc nhóm tài sản:

Bên Nợ

– Nguyên giá của TSCĐ tăng do mua sắm, do trao đổi TSCĐ, do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được tặng biếu, viện trợ…

– Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp, do đánh giá lại.

Bên Có:

– Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do đem đi trao đổi để lấy TSCĐ, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn vào đơn vị khác

…- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận do đánh giá lại giảm nguyên giá.

Số dư bên Nợ:

– Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kỳ ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 – Tài sản cố định có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2111 – TSCĐ hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.

– Tài khoản 2112 – TSCĐ thuê tài chính: Dùng để phản ánh nguyên giá TSCĐ doanh nghiệp đi thuê dài hạn theo phương thức thuê tài chính.

– Tài khoản 2113 – TSCĐ vô hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.

  1. Cách hạch toán Tài sản cố định 1 số nghiệp vụ:

Tính thuế theo phương pháp khấu trừ Tính thuế theo phương pháp trực tiếp I. Hạch toán tăng Tài sản cố định

1) Hạch toán nhận vốn góp bằng TSCĐ hữu hình, vô hình, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ (theo giá thỏa thuận)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

– Nếu nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, ghi:

Nợ TK 2113 – TSCĐ vô hình

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

2) Hạch toán mua sắm TSCĐ hữu hình, vô hình:

Nợ TK 211 – TSCĐ (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.

Nợ TK 211: Giá trị của TSCĐ + Thuế GTGT

Có TK 111, 112,331: Tổng thanh toán

– Nếu mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 2111 – TSCĐ hữu hình (nguyên

giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 2113 – TSCĐ vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

Nợ TK 2111 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá

– chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) + Thuế GTGT

Nợ TK 2113 – TSCĐ vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất) + Thuế GTGT

Có các TK 111, 112, 331,…

– Nếu mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay:

Nợ TK 211 – TSCĐ (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng sốtiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]

Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán,ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Nợ TK 211 – TSCĐ (nguyên giá – ghi theo

giá mua trả tiền ngay) + Thuế GTGT.

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền

phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]

Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

3) Hạch toán TSCĐ nhận được tài trợ, biếu, tặng đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ (2111, 2113)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được tài trợ,

biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ (2111, 2113)

Có các TK 111, 112, 331,…

4) Hạch toán TSCĐ hữu hình tự sản xuất:

Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 155 – Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay).

Xem thêm: Cách xác định nguyên giá tài sản cố định

  1. Hạch toán giảm TSCĐ:

1) Nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT.

Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.

– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

  1. Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:

Nợ các TK 154, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).

III. Hạch toán Kế toán TSCĐ thuê tài chính:

  1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng…, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112,…

  1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ TK 2112 – TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính(3412)(giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).

– Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 2112 – TSCĐ thuê tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước, hoặc

Có các TK 111, 112,… (số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).

  1. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính: Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này)

Có các TK 111, 112,…

  1. Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)

Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).

Nợ TK 2112 – TSCĐ thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính)

Nợ các TK 154, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)

Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).

  1. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142)

Có TK 2112 – TSCĐ thuê tài chính.

Bình luận