Hướng dẫn cách hạch toán bù trừ công nợ
Hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp bù trừ công nợ với nhà cung cấp thế nào?
- Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ
Hợp đồng mua bán hàng hóa (Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ)
Biên bản giao hàng, xuất kho
Hóa đơn GTGT
Biên bản đối chiếu công nợ hai bên (Có xác nhận của hai bên)
Biên bản bù trừ công nợ (Có xác nhận của hai bên)
Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu (Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ / Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên)
- Cách hạch toán bù trừ công nợ
- Khi Bán hàng hóa:
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán
+ Doanh thu:
Nợ TK 131 (chi tiết)
Có TK 511
Có TK 3331
+ Giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155, 156
- Khi mua hàng
Nợ TK 152, 153, 156…
Nợ TK 133
Có TK 331
- Bù trừ công nợ
Nợ TK 331
Có TK 131
- Xử lý phần chênh lệch
+ Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Ví dụ minh họa.
Công ty TGT bán 10 máy tính cho Công ty TPN với tổng giá trị 120 triệu đồng (thuế GTGT 10%); 20/9, Công ty TPN bán cho Công ty TGT 20 bộ bàn ghế văn phòng với tổng giá 160 triệu đồng (Thuế GTGT 10%). Hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty ghi rõ phương thức thanh toán bù trừ. Ngày 25/9, hai công ty làm biên bản bù trừ công nợ.
Kế toán tại Công ty Nam Hồng sẽ hạch toán như sau:
+ Khi bán hàng:
Nợ TK 131/TPN: 132.000.000
Có TK 5111: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
+ Khi mua hàng
Nợ TK 156: 160.000.000
Nợ TK 133: 16.000.000
Có TK 331/TPN: 172.000.000
+ Thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331/TPN: 132.000.000
Có TK 131/TPN: 132.000.000
+ Thanh toán phần còn thiếu:
Nợ TK 331/TPN: 40.000.000
Có T 112: 40.000.000
Chúc các bạn thành công.!.