Khoản chi tiếp khách, hội nghị, quảng cáo

– Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015có còn khống chế mức phần trăm nữa không?

– Cần những hồ sơ chứng từ gì để hợp thức hóa chi phí tịnh thuế TNDN?

– Các hồ sơ thủ tục gì để giải trình?

*Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm: các khoản sau đây không bị khống chế

– Hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

– Hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng đúng giá;

– Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) bao gồm:

– Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin;

– Chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường;

– Chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường;

– Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm;

– Chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm;

– Chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm;

– Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.

+Các hóa đơn đầu vào thường là:

–Mua rượu, rượu ngoại, bia…

–Trà, hoa quả…

–Hóa đơn ăn uống, hội nghị, phòng nghĩ…

–Các vật dụng công cụ khác: màn sáo, bộ ly tách…

= > Lâu nay chúng ta thường nghĩ cứ có hóa đơn thôi là đủ được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ và được khấu trừ thuế, một quan niệm sai lầm bởi để hợp lệ cần phải có tính hợp lý hợp lệ phục vụ sẩn xuất kinh doanh chứ không thể hiểu đơn thuần là có hóa đơn là đủ, hóa đơn không phải là bùa hộ thân chỉ là 01 phần trong bộ hồ sơ chứng từ mà thôi

 

-Kể từ ngày 01/ 01/ 2015

*Vấn đề 01.Quy định liên quan về chi phí tiếp khách và định mức chi phí tiếp khách:

– Căn cứ Khoản 4, Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 quy định:

“Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9”.*Cụ thể:m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

*Theo đó:

– Chi phí tiếp khách không bị khống chế về định mức chi phí.

– Các khoản chi phí: Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có hóa đơn, hồ sơ chứng từ đầy đủ thì được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ.

*Vấn đề 02.Điều kiện để chi phí tiếp khách được chấp nhận là chi phí hợp lý

Khoản chi phí tiếp khách hoặc hội nghị khách hàng được chấp nhận là chi phí hợp lý được trừ cho mục đích tính thuế TNDN thì:

– Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

– Có hồ sơ chứng từ hợp lý

*Hồ sơ thanh toán chi phí tiếp khách hợp lý: việc tiếp khách không phải đơn thuần chỉ là hóa đơn chứng từ thôi là đủ mà phải đủ các yếu tố

– Mời ai? Cho hợp đồng kinh tế bán ra nào, đơn hàng nào?

–Kế hoạch/ đơn đề xuất và quyết định duyệt chi của hội đồng/ giám đốc

–Thư mời, Giấy mời khách hàng tham dự, xác nhận của bên được mời? ai làm đại diện

–Danh sách mời những ai? Tổ chức ở đâu?

–Booking đặt phòng cho khách đoàn, kèm theo danh sách?

= > Các thủ tục giấy tờ bổ sung:

Bill thanh toán + oder đi kèm (dưới dạng không có hợp đồng kinh tế hoặc phiếu đặt dịch vụ) hoặc Bảng kê chi tiết món ăn

Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường

Phiếu xác nhận dịch vụ (booking), hoặc hợp đồng kinh tế nếu khách đặt trước

Hợp đồng, Biên bản thanh lý hợp đồng

Phiếu thu tiền nếu thanh toán ngay tiền mặt, cà thẻ (khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán)

*Vấn đề 03.Hạch toán chi phí tiếp khách.

+Theo thông tư 200 thay thế QĐ15

Nợ TK 642*,641* (TT200, QĐ15)

Nợ TK 1331

Có TK 111,112,331

+ Theo TT133 thay QĐ 48:

Nợ TK 6421,6422 (TT133,QĐ 48-)

Nợ TK 1331

Có TK 111,112,331

*Tham khảo tại:

– Thông tư như 78/2014/TT-BTC, thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC và gần đây Thông tư 96/2015/TT-BTC

– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp

– Tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

Bình luận